KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG TTYT ĐOAN HÙNG

Thứ tư - 13/11/2019 09:18
A1 1 12   Copy
A1 1 12 Copy
TTYT HUYỆN ĐOAN HÙNG
PHÒNG QLCL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:      /BC-QLCL                        Đoan Hùng, ngày       tháng      năm 2019
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Bộ chỉ số chất lượng 6 tháng đầu năm 2019


            Thực hiện Kế hoạch triển khai thu thập bộ chỉ số chất lượng bệnh viện năm 2019 của Phòng QLCL với mục đích đánh giá, nhận định mặt mạnh, mặt yếu và tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp cải tiến chất lượng.
            Phòng QLCL thu thập báo cáo các chỉ số chất lượng 6 tháng đầu năm gồm các nội dung:
            I. CÁC CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG
1. Chỉ số 1: Tỷ lệ thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến khám chữa bệnh
1.1 Nội dung
- Lĩnh vực áp dụng: Toàn Trung tâm Y tế.
- Khía cạnh chất lượng: Năng lực chuyên môn.
- Thành tố chất lượng: Quá trình.
- Lý do lựa chọn: Thực hiện kỹ thuật chuyên môn là một chỉ số đánh giá năng lực chuyên môn kỹ thuật của Trung tâm Y tế, là căn cứ đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trong diện bao phủ và là cơ sở để đầu tư, phát triển Trung tâm.
- Phương pháp tính:
+ Tử số: Số kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến được cấp quản lý có thẩm quyền phê duyệt( Bộ y tế/ Sở y tế) * 100%.
+ Mẫu số: Tổng số kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến được liệt kê tại Thông tư 43/2013/TT-BYT.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Không bao gồm những kỹ thuật vượt tuyến.
- Nguồn số liệu: Bệnh án, sổ phẫu thuật.
- Thu thập và tổng hợp số liệu: Hiện nay Trung tâm Y tế đang thu thập và tổng hợp số liệu này. Đo lường chỉ số này không làm tăng gánh nặng cho Trung tâm.
- Giá trị của số liệu: Độ chính xác và tin cậy cao.
- Đơn vị thu thập: Phòng KHNV.
1.2. Nội dung thu thập
Ngưỡng phấn đấu năm 2019 Năm 2018 6 tháng đầu năm 2019
Số KT Tỷ lệ Số KT Tỷ lệ Số KT Tỷ lệ
5640 80% 5570 79.01% 5570 79.01%
2. CHỈ SỐ 02
2.1. Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh
- Lĩnh vực áp dụng: Khoa Khám bệnh.
- Khía cạnh chất lượng: Hiệu suất.
- Thành tố chất lượng: Quá trình.                 
- Lý do lựa chọn: Người bệnh thường phàn nàn về thời gian khám bệnh quá dài, đặc biệt ở bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến trung ương. Thời gian khám bệnh thể hiện mức độ quá tải cũng như trình độ tổ chức khám bệnh. Đo lường thời gian khám bệnh giúp cải thiện sự hài lòng của người bệnh và hiệu suất hoạt động của phòng khám.
- Phương pháp tính: Thời gian  khám bệnh là thời gian để người bệnh hoàn tất quy trình khám bệnh kể từ khi đăng ký khám cho tới khi nhận được chẩn đoán, đơn thuốc hoặc chỉ định của bác sĩ phòng khám.
+ Tử số: Tổng thời gian khám bệnh của tất cả người bệnh trong kỳ báo cáo.
+ Mẫu số: Tổng số người bệnh đến khám trong kỳ báo cáo.
- Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả người bệnh đến đăng ký khám.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Những người bệnh không tuân thủ quy trình khám bệnh.
- Nguồn số liệu: Thời gian đăng ký và thời gian kết thúc có sẵn trên phần mềm.
- Thu thập và tổng hợp số liệu: Hiện nay Trung tâm Y tế đang thu thập và tổng hợp số liệu này. Đo lường chỉ số này không làm tăng ghánh nặng cho Trung tâm.
- Giá trị của số liệu: Độ chính xác và tin cậy cao
- Đơn vị thu thập: Phòng QLCL, khoa khám bệnh, phòng KHNV.
2.2. Nội dung thu thập
2.2.1. Thời gian khám bệnh trung bình các chuyên khoa
STT Chuyên khoa Ngưỡng phấn đấu năm 2019
(thời gian khám TB (phút))
Tổng số lượt khám bệnh (lượt) Tổng thời gian khám (phút) Thời gian khám TB
(Phút)
Đánh giá
1 Khám Nội <80 16888 1123052 66.5 Đạt
2 Khám Ngoại <70 2898 196484 67.8 Đạt
3 Khám Sản <70 2630 191201 72.7 Chưa đạt
4 Khám Nhi <70 2127 204405 96.1 Chưa đạt
5 Khám Mắt <70 2637 205159 77.8 Chưa đạt
6 Khám RHM <70 1037 78708.3 75.9 Chưa đạt
7 Khám TMH <70 2887 166003 57.5 Đạt
8 YHCT&PHCN <70 1164 53311.2 45.8 Đạt
9 Khám dịch vụ <70 6637 337160 50.8 Đạt
10 Phòng Cấp giấy KSK <50 2023 92855.7 45.9 Đạt
Tổng/ TB <70 40928 2648338 64.7 Đạt
2.2.2. Thời gian khám bệnh trung bình tại các phòng khám
STT Phòng khám Ngưỡng phấn đấu năm 2019
(thời gian khám TB (phút))
Tổng số lượt khám (lượt) Tổng thời gian khám (phút) Thời gian khám TB (phút) Đánh giá
1 PK 103 (Ngoại) <70 2898 196484 67.8 Đạt
2 PK 104 (Nhi) <70 2127 204405 96.1 Chưa đạt
3 PK 105 (Sản) <70 2630 191201 72.7 Chưa đạt
4 PK 106 (Nội) <80 5960 396340 66.5 Đạt
5 PK 107 (Nội) <80 5230 368715 70.5 Chưa đạt
6 PK 108 (Nội) <80 5698 369800.2 64.9 Đạt
7 PK 201 (Mắt) <70 2637 205159 77.8 Chưa đạt
8 PK 202 (RHM) <70 1037 78708.3 75.9 Chưa đạt
9 PK 210 (TMH) <70 2887 166003 57.5 Đạt
10 PK 101 (PK CC) <70 6637 337160 50.8 Đạt
11 Phòng cấp giấy KSK (PK số 7) <50 2023 92855.7 45.9 Đạt
12 Phòng YHCT & TDCN <70 1164 53311.2 45.8 Đạt
Tổng/TB <70 40928 2648338 64.7 Đạt

3. CHỈ SỐ 03
3.1. Thời gian nằm viện trung bình
- Lĩnh vực áp dụng: Toàn Trung tâm Y tế.
- Khía cạnh chất lượng: Hiệu suất.
- Thành tố chất lượng: Quá trình.
- Lý do lựa chọn: Thời gian nằm viện quá dài làm trầm trọng thêm tình trạng quá tải và tăng chi phí điều trị cho người bệnh. Thời gian nằm viện trung bình đo lường hiệu suất và phù hợp trong chăm sóc, điều trị tại bệnh viện.
- Phương pháp tính: Thời gian nằm viện được tính từ khi người bệnh làm xong thủ tục hành chính nhập viện cho đến khi ra viện.
+ Tử số: Tổng số ngày điều trị nội trú trong kỳ báo cáo.
+ Mẫu số: Tổng số người bệnh điều trị nội trú trong kỳ báo cáo.
- Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả người bệnh có hồ sơ bệnh án điều trị nội trú.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh được từ bệnh viện khác chuyển đến mà tại đó người bệnh đã được điều trị nội trú; Người bệnh được chuyển đến viện khác mà tại đó người bệnh tiếp tục được điều trị nội trú.
- Nguồn số liệu: Bệnh án, sổ vào viện – ra viện – chuyển viện, báo cáo thống kê bệnh viện.
- Thu thập và tổng hợp số liệu: Hiện nay Trung tâm Y tế đang thu thập và tổng hợp số liệu này. Đo lường chỉ số này không làm tăng ghánh nặng cho Trung tâm.
- Giá trị của số liệu: Độ chính xác và tin cậy cao.
- Đơn vị thu thập: Phòng KHNV, phòng QLCL, 6 khoa lâm sàng.
3.2. Nội dung thu thập
STT Khoa điều trị Ngưỡng năm 2019 (ngày) Tổng số ngày điều trị (ngày) Tổng số lượt điều trị (lượt) Thời gian nằm viện TB (ngày) Đánh giá
1 Khoa Nội – Truyền nhiễm 6.02 6577.2 1218 5.4 Đạt
2 Khoa Ngoại Tổng hợp 6.02 10164 1540 6.6 Chưa đạt
3 Khoa YHCT&PHCN 6.02 9384 1020 9.2 Chưa đạt
4 Khoa HSCC – CĐ 6.02 7504 1120 6.7 Chưa đạt
5 Khoa Sản – Nhi 6.02 15494 2540 6.1 Chưa đạt
6 TT KCB yêu cầu 6.02 6501.8 1121 5.8 Đạt
Tổng số 6.02 55625 8559 6.5 Chưa đạt
4. CHỈ SỐ 04
4.1. Công suất sử dụng giường bệnh thực tế
- Lĩnh vực áp dụng: Toàn Trung tâm Y tế.
- Khía cạnh chất lượng: Hiệu suất.
- Thành tố chất lượng: Đầu ra.
- Lý do lựa chọn: Quá tải bệnh viện là vấn đề bức xúc trong xã hội. Dù số giường bệnh thực tế lớn hơn số giường kế hoạch nhưng các bệnh viện thường hay sử dụng số giường kế hoạch để tính toán công xuất sử dụng giường bệnh. Công suất sử dụng giường bệnh theo số gường thực tế đo lường chính xác hơn mức độ quá tải bệnh viện, đồng thời giúp theo dõi những thay đổi trong hoạt động của bệnh viện.
- Phương pháp tính:
+ Tử số: Tổng số ngày điều trị nội trú trong kỳ báo cáo * 100%.
+ Mẫu số: Tổng số giường bệnh thực tế * Số ngày trong kỳ báo cáo.
- Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh được từ bệnh viện khác chuyển đến mà tại đó người bệnh đã được điều trị nội trú; Người bệnh được chuyển đến viện khác mà tại đó người bệnh tiếp tục được điều trị nội trú.
- Nguồn số liệu: Bệnh án, sổ vào viện – ra viện – chuyển viện
- Thu thập và tổng hợp số liệu: Hiện nay Trung tâm Y tế đang thu thập và tổng hợp số liệu này. Đo lường chỉ số này không làm tăng ghánh nặng cho Trung tâm.
- Giá trị của số liệu: Độ chính xác và tin cậy cao.
- Đơn vị thu thập: Phòng KHTH
4.2. Nội dung thu thập
4.2.1 Công suất sử dụng giường bệnh thực tế
STT Khoa điều trị Ngưỡng năm 2019 (%) Tổng số ngày điều trị (ngày) Số giường bệnh thực kê Công suất sử dụng giường bệnh thực kê (%) Đánh giá
1 Khoa Nội – Truyền nhiễm 85%-100% 9577 60 88.19% Đạt
2 Khoa Ngoại Tổng hợp 85%-100% 10164 59 95.18% Đạt
3 Khoa YHCT&PHCN 85%-100% 6384 30 117.57% Chưa đạt
4 Khoa HSCC – CĐ 85%-100% 7504 48 86.37% Đạt
5 Khoa Sản – Nhi 85%-100% 13494 105 71.00% Chưa đạt
6 TT KCB yêu cầu 85%-100% 8501 58 80.98% Đạt
Tổng số/TB 85%-100% 55625 360 85.37% Đạt
4.2.2 Công suất sử dụng giường bệnh kế hoạch
STT Khoa điều trị Ngưỡng năm 2019 (%) Tổng số ngày điều trị (ngày) Số giường bệnh thực tế Công suất sử dụng giường bệnh kế hoạch(%)
1 Khoa Nội – Truyền nhiễm 80%-100% 9577 70 75.59%
2 Khoa Ngoại Tổng hợp 80%-100% 10164 69 81.38%
3 Khoa YHCT&PHCN 80%-100% 6384 40 88.18%
4 Khoa HSCC – CĐ 80%-100% 7504 58 71.48%
5 Khoa Sản – Nhi 80%-100% 13494 105 71.00%
6 TT KCB yêu cầu 80%-100% 8501 58 80.98%
Tổng số/TB 80%-100% 55625 400 76.83%

5. CHỈ SỐ 05
5.1. Tỷ lệ chuyển tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)
- Lĩnh vực áp dụng: Toàn Trung tâm Y tế.
- Khía cạnh chất lượng: Hiệu quả.
- Thành tố chất lượng: Đầu ra.
- Lý do lựa chọn: Tỷ lệ chuyển tuyến là chỉ số chất lượng điều trị được sử dụng rộng rãi. Ở Việt Nam, phần lớn các ca nặng được chuyển lên tuyến trên do bệnh viện tuyến dưới không đủ điều kiện và/hoặc năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn, phác đồ điều trị… So sánh hiệu quả và an toàn điều trị thông qua tỷ tệ chuyển lên tuyến trên hiện nay không loại trừ được yếu tố nhiễu do phía sử dụng dịch xin ra viện/ kết thúc điều trị để tự đến bệnh viện tuyến trên.
- Phương pháp tính:                                        
+ Tử số: Số lượng người bệnh được bệnh viện chỉ định chuyển lên tuyến trên trong kỳ báo cáo * 100%.
+ Mẫu số: Tất cả người bệnh nội trú trong kỳ báo cáo.
- Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả người bệnh có hồ sơ bệnh án điều trị nội trú.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh xin ra viện/ kết thúc điều trị để tự đến bệnh viện tuyến trên; Người bệnh được bệnh viện chỉ định chuyển lên tuyến trên trong tình huống cấp cứu thảm họa.
- Nguồn số liệu: Bệnh án, sổ vào viện – ra viện – chuyển viện.
- Thu thập và tổng hợp số liệu: Hiện nay Trung tâm đang thu thập và tổng hợp số liệu này. Đo lường chỉ số này không làm tăng ghánh nặng thu thập số liệu. Giá trị của số liệu: Độ chính xác và tin cậy trung bình.
- Đơn vị thu thập: Phòng KHNV, phòng QLCL, 06 khoa lâm sàng.
5.2. Nội dung thu thập
5.2.1 Tỷ lệ chuyển tuyến tại các khoa lâm sàng
                                                            
STT Khoa điều trị Ngưỡng năm 2019 (%) Tổng số NB chuyển tuyến (lượt) Tổng số NB điều trị (lượt) Tỷ lệ chuyển tuyến trên (%)
1 Khoa Nội – Truyền nhiễm 3.5 54 1218 4.43
2 Khoa Ngoại Tổng hợp 3.5 57 1540 3.7
3 Khoa YHCT&PHCN 3.5 2 1020 0.2
4 Khoa HSCC – CĐ 3.5 125 1120 11.16
5 Khoa Sản – Nhi 3.5 32 2540 1.26
6 TT KCB yêu cầu 3.5 55 1121 4.91
Tổng số/TB 3.5 325 8559 3.8

5.2.2 Tỷ lệ chuyển tuyến tại khoa Khám bệnh
STT Tên Khoa Tổng số NB chuyển tuyến (lượt) Tổng số NB điều trị (lượt) Tỷ lệ chuyển tuyến trên (%)
1 Khoa Khám bệnh 693 40928 1.69

6. CHỈ SỐ 06
6.1. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh
- Lĩnh vực áp dụng: Toàn Trung tâm Y tế.
- Khía cạnh chất lượng: Hướng đến người bệnh.
- Thành tố chất lượng: Đầu ra.
- Lý do lựa chọn: Hài lòng người bệnh là đầu ra quan trọng của Trung tâm Y tế. Mức độ hài lòng của người bệnh còn liên quan đến số lượng người bệnh đến khám và công suất sử dụng giường bệnh trong tương lai. Theo quy định của bộ y tế, các bệnh viện phải thường xuyên đánh giá sự hài lòng của người bệnh.
- Phương pháp tính:
+ Tử số: Số người bệnh hài lòng với các dịch vụ khám chữa bệnh của bệnh viện * 100%
+ Mẫu số: Tổng số người bệnh được hỏi
- Tiêu chuẩn lựa chọn: Người bệnh đang chuẩn bị ra viện hoặc đã ra viện.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh đang được điều trị nội trú.
- Nguồn số liệu: Khảo sát sự hài lòng của người bệnh.
- Thu thập và tổng hợp số liệu: Với các bệnh viện đang thực hiện nghiêm túc quy định về đánh giá sự hài lòng của người bệnh, việc đo lường chỉ số không tạo ra ghánh nặng thêm cho bệnh viện.
 Giá trị của số liệu: Độ chính xác và tin cậy rất thay đổi tùy thuộc vào cỡ mẫu, chọn mẫu, cách đặt câu hỏi và phương pháp xử lý số liệu.
- Đơn vị thu thập: Phòng QLCL.
6.2. Nội dung thu thập

 
STT Nội dung Ngưỡng năm 2019 (%) Tổng số NB được hỏi (lượt) Tổng số người bệnh hài lòng (lượt) Tỷ lệ hài lòng (%)
1 Người bệnh điều trị nội trú 91 300 275 91.67
2 Người bệnh điều trị ngoại trú 91 300 278 92.67
Tổng số 91 600 553 92.16

            II. GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
  1. Công tác chuyên môn
- Nâng cao năng lực của cán bộ phụ trách công tác cải tiến chất lượng tại các khoa, phòng toàn TTYT. Đặc biệt chú ý tới các kỹ năng cần thiết nhằm đảm bảo tính chính xác, minh bạch của các thông tin giám sát, thu thập và báo cáo.
- Nâng cao năng lực chuyên môn trong chẩn đoán, chăm sóc và điều trị bệnh.
- Tổ chức, triển khai các loại hình đào tạo dài hạn, ngắn hạn, cầm tay chỉ việc.
- Đảm bảo nhân viên y tế nắm chắc kỹ thuật chuyên môn.
- Thực hiện được 60 – 65% các danh mục chuyên môn theo phân tuyến kỹ thuật, đồng thời áp các kỹ thuật tuyến trên.
- Tăng cường triển khai áp dụng những kỹ thuật mới vào công tác điều trị và chăm sóc bệnh nhân. Triển khai các biện pháp giám sát chất lượng khám và điều trị bệnh nhân.
- Xây dựng các quy trình khám, chữa bệnh chuẩn (SOPs) mỗi khoa xây dựng từ 5- 7 quy trình SOPs.
- Nâng cao năng lực chăm sóc bệnh nhân cung ứng và đáp ứng đủ vật tư, trang thiết bị phục vụ bệnh nhân không để người nhà bệnh nhân chăm sóc đối với bệnh nhân chăm sóc Cấp I.
- Đảm bảo cung ứng dịch vụ dinh dưỡng đáp ứng được yêu cầu dinh dưỡng cho bệnh nhân đảm bảo chế độ ăn bệnh lý cho bệnh nhân nặng ăn qua sonde và các   bệnh lý phải ăn kiêng như tiểu đường; tăng huyết áp; các bệnh lý tim mạch; gan; thận...
- Người bệnh nhập viện phải được đánh giá theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong quá trình nằm viện.
- Thực hiện nghiên cứu khoa học áp dụng tiến bộ khoa học vào công tác điều trị, chăm sóc người.
2. Công tác Cải tiến chất lượng
- Nâng cao kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng xử trong các tình huống giao tiếp với người bệnh, với nhân dân.
- Tăng cường công tác tiếp đón hướng dẫn người bệnh.
- Tăng cường, củng cố, kiện toàn Tổ chăm sóc khách hàng, tổ Maketing -  truyền thông, chỉ dẫn hướng dẫn người bệnh tận tình chu đáo, đảm bảo chất lượng, lắp đặt đầy đủ các biển bảng, hướng dẫn cụ thể rõ ràng đặt các vị trí thuận tiện, dễ nhìn.
- Đảm bảo cung cấp trang thiết bị, vật tư cung ứng phục vụ người bệnh, không để bệnh nhân nằm ghép và các phòng bệnh đảm bảo khang trang sạch sẽ, công tác vệ sinh đảm bảo “sạch như bệnh viện”.
- Cung cấp đầy đủ đồ dùng cá nhân phục vụ người bệnh.
- Các khoa phòng thực hiện tốt thực hành tốt 5S.
- Đảm bảo đầy đủ quyền và lợi ích của người bệnh nhất là người bệnh BHYT.
III. BẢNG KIỂM GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG(Theo phụ lục đính kèm)
Định kỳ hàng tháng, phòng Quản lý chất lượng phối hợp với các khoa, phòng, tổ, bộ phận, cá nhân có liên quan thực hiện các giải pháp cải tiến chất lượng đã được nêu tại Mục II và kết hợp với việc thực hiện công tác cải tiến chất lượng theo báo cáo đánh giá công tác cải tiến chất lượng định kỳ hàng Quý và 6 tháng đầu năm 2019 của Hội đồng Quản lý chất lượng đã được phê duyệt.
Trên đây là báo cáo thu thập chỉ số chất lượng bệnh viện năm 6 tháng đầu 2019 tại Trung tâm Y tế huyện Đoan Hùng./.

 
Nơi nhận: TRƯỞNG PHÒNG
- BGĐ (để b/c);
- HĐQLCL (để c/đ);
- Lưu: QLCL.




Nguyễn Thị Minh Huệ































 
 
TTYT HUYỆN ĐOAN HÙNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLCL Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phụ lục I


BẢNG KIỂM
THỰC HIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG THEO BỘ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG – QUÝ I NĂM 2019
(Kèm theo báo cáo ngày    tháng     năm 2019 của phòng QLCL về báo cáo thực hiện Bộ chỉ số chất lượng 6 tháng đầu năm 2019)
 
STT Hoạt động Phụ trách Phối hợp Giám sát Chỉ tiêu đánh giá Kết quả đạt được Chú thích  
Đạt Chưa đạt Không thực hiện  
1 Phần mềm HIS tự động phân tích theo khoa, phòng số lượng người bệnh chuyển tuyến. QLCL Phòng CNTT Đ/ c Hoài Phần mềm tự động phân tích các trường hợp chuyển tuyến theo các khoa, phòng X     Đã thực hiện  
2 Phân tích sự cố y khoa theo định kỳ ít nhất 1 lần trong 3 tháng và phản hồi cho cá nhân và tập thể liên quan. QLCL Khoa LS Đ/c Hoài Có báo cáo phân tích X        
3 Xây dựng các hình thức động viên, khuyến khích cho người tự giác, tự nguyện báo cáo sự cố y khoa. QLCL Khoa LS Đ/c Thoại Có hình thức động viên, khuyến khích X     Đã ban hành quyết định  
4 Tổ chức đánh giá chất lượng bệnh viện thường xuyên hàng quý và rà soát những nội dung cần cải tiến chất lượng nhưng chưa thực hiện được hoặc chưa đúng tiến độ QLCL Khoa LS Bs Thoại Có đánh giá chất lượng bệnh viện thường xuyên hàng quý X     Đã họp HĐ QLCL định kỳ 03 tháng/ lần theo quy chế hoạt động.  
 

Nơi nhận:


TRƯỞNG PHÒNG
  - BGĐ (để c/đ);
- HĐ QLCL (để b/c);
- Lưu: QLCL.




Nguyễn Thị Minh Huệ
                         





















 
TTYT HUYỆN ĐOAN HÙNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLCL Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
                                                                                                                                                  Đoan Hùng, ngày       tháng     năm 2019
BẢNG KIỂM
THỰC HIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN – QÚY II 2019
(Kèm theo báo cáo ngày    tháng     năm 2019 của phòng QLCL về báo cáo thực hiện Bộ chỉ số chất lượng 6 tháng đầu năm 2019)
 
STT Hoạt động Phụ trách Phối hợp Giám sát Chỉ tiêu đánh giá Kết quả đạt được Chú thích
Đạt Chưa đạt Không thực hiện
1 Áp dụng các giải pháp can thiệp làm giảm thời gian chờ đợi của người bệnh Khoa KB QLCL Đ/c Hoài Các giải pháp được triển khai trên thực tế X     Đã triển khai nhiều các giải pháp trên thực tế như: bố trí thêm quầy thu ngân, phân luồng bệnh nhân, áp dụng máy đăng ký khám bệnh thông minh…
2 Áp dụng hệ thống phần mềm tự động tính toán thời gian trung bình của 1 lượt khám bệnh theo ngày Phòng KHNV QLCL Đ/c Hoài Có phần mềm X     Đã có phần mềm
3 Sử dụng thẻ điện tử và máy tính giá tiền trông giữ xe máy, ô tô. HCQT QLCL Đ/c Tiến Áp dụng thẻ điện tử     X Chưa thực hiện việc sử dụng thẻ điện tử trong trông giữ xe máy, ô tô
5 Hoàn thiện công tác đánh giá, theo dõi kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian như thành công, tử vong, biến chứng, chuyển tuyến 6 tháng 1 lần KHNV QLCL Bs Chuyên Có báo cáo đánh giá   X   Chưa tiến hành đánh giá theo định kỳ
6 Vẽ biểu đồ xu hướng kết quả cấp cứu người bệnh theo thời gian và công bố cho nhân viên bệnh viện, người bệnh thông qua bảng truyền thông KHNV QLCL Bs Chuyên Có biểu đồ   X   Chưa tiến hành đánh giá theo định kỳ
7 Có phần mềm tự động chọn trình tự các xét nghiệm, thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh KHNV QLCL Bs Chuyên Có phần mềm   X   Chuẩn bị hoàn thành. Dự kiến trước ngày 15/7
8 Xây dựng danh mục các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng tối thiểu cần làm cho 1 số bệnh thường gặp Khoa KB QLCL Đ/c Hoài Có danh mục   X   Đang trong quá trình xây dựng. Dự kiến hoàn thành trước ngày 31/7.
9 Có ít nhất 50% tổng số các khoa lâm sàng xây dựng phiếu tóm tắt thông tin điều trị Các khoa LS QLCL Đ/c Hoài Có phiếu tóm tắt thông tin điều trị   X   Đang xây dựng. Dự kiến hoàn thành trước ngày 15/7
10 Đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhân lực y tế năm 2018. TCCB QLCL Đ/c Hoài Có đánh giá 6 tháng/ lần X     Đã có báo cáo
11 Xây dựng và triển khai các giải pháp để khắc phục những mục tiêu chưa hoàn thành (nếu có) TCCB QLCL Đ/c Hoài Có văn bản xây dựng, báo cáo kết quả X     Đã có báo cáo
12 Thực hiện nâng lương trước thời hạn  cho những cá nhân tiêu biểu, có nhiều thành tích và cống hiến. TCCB QLCL Đ/c Hoài Có quyết định     X  
13 Nhập và quản lý bằng phần mềm máy tính Hồ sơ sức khỏe của toàn bộ nhân viên bệnh viện. TCCB QLCL Đ/c Tú Có phần mềm   X   Đang cài đặt phần mềm
14 Duy trì, phát huy phong trào rèn luyện TDTT trong cơ quan Đoàn TN TCCB Bs Thoại Có kế hoạch X     Tham dự nhiều giải đấu thể thao
15 Tổ chức giải Cầu lông, bóng bàn chào mừng ngày thầy thuốc Việt Nam 27/2 Đoàn TN TCCB Bs Thoại Có kế hoạch X      
16 Xây dựng bản danh mục kết quả thực hiện các chỉ số trong bản kế hoạch theo năm. TCCB KHNV Đ/c Thanh Có danh mục   X   Đang trong quá trình xây dựng
17 Bố trí bộ phận thường trực camera an ninh HCQT QLCL Đ/c Tiến Có màn hình trực  trực camera an ninh   X   Đang trong quá trình triển khai
18 Đội an ninh phản ứng nhanh do bệnh viện  thuê công ty bảo vệ túc trực 24/24 giờ để đối phó với các sự cố bất thường xảy ra, và có diễn tập ít nhất 1 lần trong năm. HCQT QLCL Đ/c Tiến Có diễn tập ít nhất 1 lần trong năm.   X   Chưa diễn tập
19 Lực lượng bảo vệ được trang bị các phương tiện liên lạc nội bộ bằng máy bộ đàm. HCQT QLCL Đ/c Tiến Có máy bộ đàm X     Đã có
20 Công bố, thông báo hoặc phản hồi kết quả đánh giá tới các khoa liên quan bằng các hình thức như bản tin nội bộ, gửi báo cáo, thư điện tử….
 
ĐD Khoa LS Đ/c Quang Có thông báo hoặc phản hồi kết quả đánh giá tới các khoa liên quan bằng các hình thức như bản tin nội bộ, gửi báo cáo, thư điện tử…. X     Đã có
21 Đánh giá về thực hành và bảo quản thuốc tại kho dược hằng năm. Khoa Dược KHNV Đ/c Hoa Có đánh giá về thực hành và bảo quản thuốc tại kho dược hằng năm        
22 Phân tích sự cố y khoa theo định kỳ ít nhất 1 lần trong 6 tháng và phản hồi cho cá nhân và tập thể liên quan. QLCL Khoa LS Bs Thoại Có báo cáo phân tích X     Đã có
23 Xây dựng các hình thức động viên, khuyến khích cho người tự giác, tự nguyện báo cáo sự cố y khoa. QLCL Khoa LS Bs Thoại Có hình thức động viên, khuyến khích X     Đã có
24 Xây dựng các giải pháp khắc phục sự cố y khoa đã được báo cáo QLCL Khoa LS Bs Thoại Có xây dựng các giải pháp khắc phục sự cố y khoa đã được báo cáo X     Đã có
25 Thống kê các tiểu mục theo từng tiêu chí trong “Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện” chưa đạt yêu cầu, lý do chưa đạt, trách nhiệm của khoa/phòng và nội dung cần cải tiến. QLCL Khoa LS Bs Thoại Có thống kê các tiểu mục theo từng tiêu chí trong “Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện” chưa đạt yêu cầu, X     Đã có
26 Tổ chức đánh giá chất lượng bệnh viện thường xuyên hàng quý và rà soát những nội dung cần cải tiến chất lượng nhưng chưa thực hiện được hoặc chưa đúng tiến độ QLCL Khoa LS Bs Thoại Có đánh giá chất lượng bệnh viện thường xuyên hàng quý       Đã có



 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây