KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG 6 THÁNG CUỐI NĂM 2021

Thứ hai - 14/02/2022 19:40
Thực hiện Kế hoạch triển khai thu thập bộ chỉ số chất lượng bệnh viện năm 2021 của Phòng QLCL với mục đích đánh giá, nhận định mặt mạnh, mặt yếu và tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp cải tiến chất lượng.
Phòng QLCL thu thập báo cáo các chỉ số chất lượng 6 tháng cuối năm 2020 gồm các nội dung như sau
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG 6 THÁNG CUỐI NĂM 2021
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Bộ chỉ số chất lượng 6 tháng cuối năm 2021

            Thực hiện Kế hoạch triển khai thu thập bộ chỉ số chất lượng bệnh viện năm 2021 của Phòng QLCL với mục đích đánh giá, nhận định mặt mạnh, mặt yếu và tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp cải tiến chất lượng.
            Phòng QLCL thu thập báo cáo các chỉ số chất lượng 6 tháng cuối năm 2021 gồm các nội dung:
            I. CÁC CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG
            Đánh giá chung: Trung tâm Y tế đã hoàn thành đạt 100% (6/6) các chỉ số chất lượng đã nêu trong bản kế hoạch cải tiến chất lượng chung toàn bệnh viện. Cụ thể như sau:
1. Chỉ số 1: Tỷ lệ thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến khám chữa bệnh
1.1 Nội dung
- Lĩnh vực áp dụng: Toàn Trung tâm Y tế.
- Khía cạnh chất lượng: Năng lực chuyên môn.
- Thành tố chất lượng: Quá trình.
- Lý do lựa chọn: Thực hiện kỹ thuật chuyên môn là một chỉ số đánh giá năng lực chuyên môn kỹ thuật của Trung tâm Y tế, là căn cứ đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trong diện bao phủ và là cơ sở để đầu tư, phát triển Trung tâm.
- Phương pháp tính:
+ Tử số: Số kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến được cấp quản lý có thẩm quyền phê duyệt( Bộ y tế/ Sở y tế) * 100%.
+ Mẫu số: Tổng số kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến được liệt kê tại Thông tư 43/2013/TT-BYT.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Không bao gồm những kỹ thuật vượt tuyến.
- Nguồn số liệu: Bệnh án, sổ phẫu thuật.
- Thu thập và tổng hợp số liệu: Hiện nay Trung tâm Y tế đang thu thập và tổng hợp số liệu này. Đo lường chỉ số này không làm tăng gánh nặng cho Trung tâm.
- Giá trị của số liệu: Độ chính xác và tin cậy cao.
- Đơn vị thu thập: Phòng KHNV.
1.2. Nội dung thu thập
Ngưỡng phấn đấu năm 2021 Năm 2020 6 tháng cuối năm 2021
Số KT Tỷ lệ Số KT Tỷ lệ Số KT Tỷ lệ
5570 80% 5560 79.01% 5570 79.01%
2. CHỈ SỐ 02
2.1. Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh
- Lĩnh vực áp dụng: Khoa Khám bệnh.
- Khía cạnh chất lượng: Hiệu suất.
- Thành tố chất lượng: Quá trình.                 
- Lý do lựa chọn: Người bệnh thường phàn nàn về thời gian khám bệnh quá dài, đặc biệt ở bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến trung ương. Thời gian khám bệnh thể hiện mức độ quá tải cũng như trình độ tổ chức khám bệnh. Đo lường thời gian khám bệnh giúp cải thiện sự hài lòng của người bệnh và hiệu suất hoạt động của phòng khám.
- Phương pháp tính: Thời gian  khám bệnh là thời gian để người bệnh hoàn tất quy trình khám bệnh kể từ khi đăng ký khám cho tới khi nhận được chẩn đoán, đơn thuốc hoặc chỉ định của bác sĩ phòng khám.
+ Tử số: Tổng thời gian khám bệnh của tất cả người bệnh trong kỳ báo cáo.
+ Mẫu số: Tổng số người bệnh đến khám trong kỳ báo cáo.
- Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả người bệnh đến đăng ký khám.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Những người bệnh không tuân thủ quy trình khám bệnh.
- Nguồn số liệu: Thời gian đăng ký và thời gian kết thúc có sẵn trên phần mềm.
- Thu thập và tổng hợp số liệu: Hiện nay Trung tâm Y tế đang thu thập và tổng hợp số liệu này. Đo lường chỉ số này không làm tăng ghánh nặng cho Trung tâm.
- Giá trị của số liệu: Độ chính xác và tin cậy cao
- Đơn vị thu thập: Phòng QLCL, khoa khám bệnh, phòng KHNV.
2.2. Nội dung thu thập
2.2.1. Thời gian khám bệnh trung bình các chuyên khoa
STT Chuyên khoa Ngưỡng phấn đấu năm 2021
(thời gian khám TB (phút))
Tổng số lượt khám bệnh (lượt) Tổng thời gian khám (phút) Thời gian khám TB
(Phút)
Đánh giá
1 Khám Nội <80 16888 1123052 66.5 Đạt
2 Khám Ngoại <70 2898 196484 67.8 Đạt
3 Khám Sản <70 2630 191201 72.7 Chưa đạt
4 Khám Nhi <70 2127 204405 96.1 Chưa đạt
5 Khám Mắt <70 2637 205159 77.8 Chưa đạt
6 Khám RHM <70 1037 78708.3 75.9 Chưa đạt
7 Khám TMH <70 2887 166003 57.5 Đạt
8 YHCT&PHCN <70 1164 53311.2 45.8 Đạt
9 Khám dịch vụ <70 6637 337160 50.8 Đạt
10 Phòng Cấp giấy KSK <50 2023 92855.7 45.9 Đạt
Tổng/ TB <70 40928 2648338 64.7 Đạt
2.2.2. Thời gian khám bệnh trung bình tại các phòng khám
STT Phòng khám Ngưỡng phấn đấu năm 2021
(thời gian khám TB (phút))
Tổng số lượt khám (lượt) Tổng thời gian khám (phút) Thời gian khám TB (phút) Đánh giá
1 PK 103 (Ngoại) <70 2898 196484 67.8 Đạt
2 PK 104 (Nhi) <70 2127 204405 96.1 Chưa đạt
3 PK 105 (Sản) <70 2630 191201 72.7 Chưa đạt
4 PK 106 (Nội) <80 5960 396340 66.5 Đạt
5 PK 107 (Nội) <80 5230 368715 70.5 Chưa đạt
6 PK 108 (Nội) <80 5698 369800.2 64.9 Đạt
7 PK 201 (Mắt) <70 2637 205159 77.8 Chưa đạt
8 PK 202 (RHM) <70 1037 78708.3 75.9 Chưa đạt
9 PK 210 (TMH) <70 2887 166003 57.5 Đạt
10 PK 101 (PK CC) <70 6637 337160 50.8 Đạt
11 Phòng cấp giấy KSK (PK số 7) <50 2023 92855.7 45.9 Đạt
12 Phòng YHCT & TDCN <70 1164 53311.2 45.8 Đạt
Tổng/TB <70 40928 2648338 65.8 Đạt

3. CHỈ SỐ 03
3.1. Thời gian nằm viện trung bình
- Lĩnh vực áp dụng: Toàn Trung tâm Y tế.
- Khía cạnh chất lượng: Hiệu suất.
- Thành tố chất lượng: Quá trình.
- Lý do lựa chọn: Thời gian nằm viện quá dài làm trầm trọng thêm tình trạng quá tải và tăng chi phí điều trị cho người bệnh. Thời gian nằm viện trung bình đo lường hiệu suất và phù hợp trong chăm sóc, điều trị tại bệnh viện.
- Phương pháp tính: Thời gian nằm viện được tính từ khi người bệnh làm xong thủ tục hành chính nhập viện cho đến khi ra viện.
+ Tử số: Tổng số ngày điều trị nội trú trong kỳ báo cáo.
+ Mẫu số: Tổng số người bệnh điều trị nội trú trong kỳ báo cáo.
- Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả người bệnh có hồ sơ bệnh án điều trị nội trú.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh được từ bệnh viện khác chuyển đến mà tại đó người bệnh đã được điều trị nội trú; Người bệnh được chuyển đến viện khác mà tại đó người bệnh tiếp tục được điều trị nội trú.
- Nguồn số liệu: Bệnh án, sổ vào viện – ra viện – chuyển viện, báo cáo thống kê bệnh viện.
- Thu thập và tổng hợp số liệu: Hiện nay Trung tâm Y tế đang thu thập và tổng hợp số liệu này. Đo lường chỉ số này không làm tăng ghánh nặng cho Trung tâm.
- Giá trị của số liệu: Độ chính xác và tin cậy cao.
- Đơn vị thu thập: Phòng KHNV, phòng QLCL, 6 khoa lâm sàng.
3.2. Nội dung thu thập
STT Khoa điều trị Ngưỡng năm 2021 (ngày) Tổng số ngày điều trị (ngày) Tổng số lượt điều trị (lượt) Thời gian nằm viện TB (ngày) Đánh giá
1 Khoa Nội – Truyền nhiễm 6.02 6577.2 1218 5.4 Đạt
2 Khoa Ngoại Tổng hợp 6.02 10164 1540 6.6 Chưa đạt
3 Khoa YHCT&PHCN 6.02 9384 1020 9.2 Chưa đạt
4 Khoa HSCC – CĐ 6.02 7504 1120 6.7 Chưa đạt
5 Khoa Sản – Nhi 6.02 15494 2540 6.1 Chưa đạt
6 TT KCB yêu cầu 6.02 6501.8 1121 5.8 Đạt
Tổng số 6.02 55625 8559 5.9 Đạt
4. CHỈ SỐ 04
4.1. Công suất sử dụng giường bệnh thực tế
- Lĩnh vực áp dụng: Toàn Trung tâm Y tế.
- Khía cạnh chất lượng: Hiệu suất.
- Thành tố chất lượng: Đầu ra.
- Lý do lựa chọn: Quá tải bệnh viện là vấn đề bức xúc trong xã hội. Dù số giường bệnh thực tế lớn hơn số giường kế hoạch nhưng các bệnh viện thường hay sử dụng số giường kế hoạch để tính toán công xuất sử dụng giường bệnh. Công suất sử dụng giường bệnh theo số gường thực tế đo lường chính xác hơn mức độ quá tải bệnh viện, đồng thời giúp theo dõi những thay đổi trong hoạt động của bệnh viện.
- Phương pháp tính:
+ Tử số: Tổng số ngày điều trị nội trú trong kỳ báo cáo * 100%.
+ Mẫu số: Tổng số giường bệnh thực tế * Số ngày trong kỳ báo cáo.
- Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh được từ bệnh viện khác chuyển đến mà tại đó người bệnh đã được điều trị nội trú; Người bệnh được chuyển đến viện khác mà tại đó người bệnh tiếp tục được điều trị nội trú.
- Nguồn số liệu: Bệnh án, sổ vào viện – ra viện – chuyển viện
- Thu thập và tổng hợp số liệu: Hiện nay Trung tâm Y tế đang thu thập và tổng hợp số liệu này. Đo lường chỉ số này không làm tăng ghánh nặng cho Trung tâm.
- Giá trị của số liệu: Độ chính xác và tin cậy cao.
- Đơn vị thu thập: Phòng KHTH
4.2. Nội dung thu thập
4.2.1 Công suất sử dụng giường bệnh thực tế
STT Khoa điều trị Ngưỡng năm 2021 (%) Tổng số ngày điều trị (ngày) Số giường bệnh thực kê Công suất sử dụng giường bệnh thực kê (%) Đánh giá
1 Khoa Nội – Truyền nhiễm 80%-100% 9577 60 88.19% Đạt
2 Khoa Ngoại Tổng hợp 80%-100% 10164 59 95.18% Đạt
3 Khoa YHCT&PHCN 80%-100% 6384 30 117.57% Chưa đạt
4 Khoa HSCC – CĐ 80%-100% 7504 48 86.37% Đạt
5 Khoa Sản – Nhi 80%-100% 13494 105 71.00% Chưa đạt
6 TT KCB yêu cầu 80%-100% 8501 58 80.98% Đạt
Tổng số/TB 80%-100% 55625 360 80.5% Đạt
4.2.2 Công suất sử dụng giường bệnh kế hoạch
STT Khoa điều trị Ngưỡng năm 2021 (%) Tổng số ngày điều trị (ngày) Số giường bệnh thực tế Công suất sử dụng giường bệnh kế hoạch(%)
1 Khoa Nội – Truyền nhiễm 80%-100% 9577 70 75.59%
2 Khoa Ngoại Tổng hợp 80%-100% 10164 69 81.38%
3 Khoa YHCT&PHCN 80%-100% 6384 40 88.18%
4 Khoa HSCC – CĐ 80%-100% 7504 58 71.48%
5 Khoa Sản – Nhi 80%-100% 13494 105