TTYT huyện Đoan Hùng

http://trungtamytedoanhung.vn


KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2021

Thực hiện Quyết định số 77/QĐ-TTYT ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Giám đốc trung tâm y tế huyện Đoan Hùng về việc thành lập đoàn tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế năm 2021, ngày 27/1/2022, Trung tâm Y tế huyện Đoan Hùng đã thực hiện tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát sự hài lòng của người bệnh, nhân viên y tế năm 2021
1. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1.1. Tóm tắt kết quả tự kiểm tra chất lượng bệnh viện
- Tổng số các tiêu chí được áp dụng đánh giá: 83/83 tiêu chí
- Tỷ lệ tiêu chí áp dụng so với 83 tiêu chí: 100%
- Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 337 (có hệ số: 364)
- Điểm trung bình chung của các tiêu chí: 4.04
(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Tổng số tiêu chí
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: 0 0 14 50 19 83
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT: 0.00 0.00 16.87 60.24 22.89 83
1.2. Bảng tổng hợp kết quả chung
KẾT QUẢ CHUNG CHIA
THEO MỨC
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Điểm TB Số TC áp dụng
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) 0 0 0 10 9 4.47 19
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) 0 0 0 1 5 4.83 6
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) 0 0 0 4 1 4.20 5
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) 0 0 0 1 1 4.50 2
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) 0 0 0 4 2 4.33 6
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) 0 0 4 5 5 4.07 14
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) 0 0 2 1 0 3.33 3
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) 0 0 1 1 1 4.00 3
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) 0 0 0 3 1 4.25 4
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) 0 0 1 0 3 4.50 4
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) 0 0 7 27 1 3.83 35
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) 0 0 0 1 1 4.50 2
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) 0 0 0 2 0 4.00 2
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) 0 0 1 5 0 3.83 6
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) 0 0 1 4 0 3.80 5
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) 0 0 0 3 0 4.00 3
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) 0 0 1 4 0 3.80 5
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) 0 0 2 0 0 3.00 2
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) 0 0 1 5 0 3.83 6
C10. Nghiên cứu khoa học (2) 0 0 1 1 0 3.50 2
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) 0 0 1 6 4 4.27 11
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) 0 0 0 2 1 4.33 3
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) 0 0 0 3 2 4.40 5
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) 0 0 1 1 1 4.00 3
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA 0 0 2 2 0 3.50 4
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) 0 0 1 2 0 3.67 3
  1. TỒN TẠI, HẠN CHẾ
          2.1. Phần A: Hướng đến người bệnh
          - Khoa khám bệnh chưa hoàn thiện hệ thống điều hòa trung tâm tại tất cả các khu vực, trong đó có khu vực sảnh chờ.
          - Hệ thống giường bệnh và các thiết bị, tiện ích đi kèm tại khu pháp lệnh hiện chỉ đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của người bệnh trong quá trình điều trị. 
          - Số lượng các bệnh thường gặp đã xây dựng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” chưa thực sự đa dạng do vẫn đang trong quá trình bổ sung, hoàn thiện.
          2.2. Phần B: Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện
          - Số lượng bác sĩ được đào tạo chuyên sâu chưa được đáp ứng nhu cầu của công tác khám chữa bệnh.
          - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của một bộ phận điều dưỡng, kỹ thuật viên chưa đáp ứng được nhu cầu nâng cao chất lượng dịch vụ của người bệnh.
2.3. Phần C: Hoạt động chuyên môn
- Việc áp dụng công nghệ thông tin vào thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn đang trong quá trình xây dựng, triển khai nên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu.
          - Bệnh nhân chăm sóc cấp I, II chưa được chăm sóc toàn diện mà vẫn cần sự hỗ trợ của người nhà.
          - Các đề tài nghiên cứu khoa học ở cấp độ bệnh viện chưa có tính ứng dụng cao.
          - Việc can thiệp dinh dưỡng cho người bệnh chưa được thực hiện trực tiếp dựa trên kết quả đánh giá tình trạng dinh dưỡng mà vẫn phải dựa vào người nhà người bệnh.
          2.4. Phần D: Hoạt động cải tiến chất lượng
          - Một bộ phận cán bộ chưa tích cực tham gia xây dựng “văn hóa chất lượng” bệnh viện theo hướng dẫn.
          - Nhận thức của một bộ phận cán bộ về vai trò, tầm quan trọng của công tác báo cáo sự cố y khoa, đặc biệt là các sự cố y khoa tự nguyện chưa đúng mức.
          - Kế hoạch cải tiến chất lượng của các khoa, phòng có chất lượng chưa cao, chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu cấp thiết của việc cải tiến chất lượng.
          2.5. Phần E: Tiêu chí đặc thù chuyên khoa
          - Công tác truyền thông sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em chưa thực sự hiệu quả. Các thông điệp, nội dung chưa được truyền tải đến người dân một cách đầy đủ, kịp thời.
            3. Xác định các vấn đề ưu tiên cải tiến chất lượng năm 2022
          1. Nâng cao chất lượng xây dựng và triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng tổng thể của bệnh viện và của các khoa, phòng dựa trên Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện Việt Nam của Bộ Y tế. Đặt mục tiêu tăng ít nhất 07 tiêu chí so với năm 2021, trong đó tập trung vào các tiêu chí thuộc “phần B. Phát triển nguồn nhân lực” và “phần C. Hoạt động chuyên môn”.
          2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác khám chữa bệnh và thanh quyết toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Tiếp tục giảm thời gian khám bệnh và chờ đợi của người bệnh.
          3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt chú trọng đến đội ngũ bác sĩ, điều dưỡng thông qua các chương trình đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, mời chuyên gia, hội chẩn trực tuyến…
          4. Duy trì ổn định các nguồn lực về nhân lực, tài chính cho hoạt động thường xuyên của Trung tâm Y tế.
          5. Tăng cường công tác truyền thông quảng bá hình ảnh của Trung tâm Y tế trên các phương tiện truyền thông, đặc biệt chú trọng các kênh truyền thông trực tuyến, mạng xã hội…
          6. Tiếp tục duy trì và cải tiến liên tục thực hành 5S.
          7. Nâng cao hiệu quả ứng dụng “báo cáo sự cố y khoa trực tuyến”.
          8. Duy trì và phát huy vai trò của Hội đồng quản lý chất lượng trong việc hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá công tác cải tiến chất lượng tại các khoa, phòng.
          9. Đầu tư mua sắm trang thiết bị hiện đại phục vụ người bệnh.
          10. Cải thiện và đáp ứng môi trường làm việc cho nhân viên y tế. Khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế định kỳ.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây